Bước 8:
Khi máy tính của bạn ỏ chế độ Safe Mode, bạn có thể tìm lỗi và khắc phục các lỗi này.
Bước 9:
Sau khi thực hiện xong, bạn thực hiện lại các bước tương tự từ bước 1 - 7. Tuy nhiên ở bước 6, bạn bỏ tích tùy chọn Enable Startup Menu.
Bước 10:
Khởi động lại máy tính của bạn để quay về chế độ bình thường.
3. Windows 2000
Với Windows 2000 chỉ có một cách duy nhất để khởi động ở chế độ Safe Mode là sử dụng phím F8.
Các bước thực hiện:
1. Khởi động lại máy tính của bạn.
2. Khi máy tính của bạn khởi động, nó sẽ liệt kê các cài đặt trên máy tính, dung lượng bộ nhớ, ổ cứng...
3. Khi nào trên màn hình xuất hiện Starting Windows, bạn nhấn phím F8 liên tục cho đến khi xuất hiện Menu Windows 2000 Advanced Options.
4. Tại Menu Windows 2000 Advanced Options, bạn sử dụng phím mũi tên để chọn tùy chọn Safe Mode.
5. Nhấn phím Enter.
6. Lúc này máy tính của bạn sẽ khởi động ở chế độ Safe Mode.
7. Sau khi tìm lỗi và khắc phục các lỗi, reboot lại máy tính của bạn để khởi động ở chế độ bình thường.
4. Windows XP
Tham khảo các bước khởi động Windows XP ở chế độ Safe Mode tại đây.
5. Windows Vista
Sử dụng phím F8:
1. Khởi động lại máy tính của bạn.
2. Khi máy tính của bạn khởi động, nhấn phím F8 liên tục cho đến khi xuất hiện Windows Vista Advanced Boot Options.
3. Sử dụng phím mũi tên để chọn tùy chọn Safe Mode.
4. Nhấn Enter để khởi động máy tính Windows Vista của bạn ở chế độ Safe Mode.
5. Khi Windows khởi động sẽ xuất hiện màn hình đăng nhập. Đăng nhập máy tính của bạn để khởi động Vista vào chế độ Safe Mode.
6. Sau khi tìm lỗi và khắc phục các lỗi, reboot lại máy tính của bạn để khởi động ở chế độ bình thường.
Sử dụng System Configuration Tool:
1. Đóng tất cả các chương trình, phần mềm đang chạy trên màn hình Desktop.
2. Click vào nút Start.
3.Trên Start Menu, nhập từ khóa msconfig vào khung Search rồi nhấn Enter.
4. Lúc này trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại System Configuration. Tại đây bạn click chọn thẻ Boot.
thẻ Boot
5. Tiếp theo trên cửa sổ tùy chọn Boot, bạn đánh tích chọn tùy chọn Safe boot.
|