Xuất hành ngày mồng 1 Tết là vô cùng quan trọng. Điều này mọi người nên biết cả mọi việc được hanh thông cả năm. Ai cũng nên biết ngày đầu năm mới, có những khung giờ nào có thể xuất hành đem lại điều may mắn, tốt lành?
Theo chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà có 6 khung giờ xuất hành tốt trong ngày mùng 1 Tết Mậu Tuất. Độc giả có thể tham khảo theo nội dung dưới đây.
Hành của Can là - Thổ, hành của Chi là âm Mộc là ngày hành của Chi khắc chế hành của Can Chế Nhật - Tiểu Hung th́ không nên triển khai những công việc lớn v́ tổn hao nhiều công sức, các việc nhỏ vẫn có thể tiến hành.
Tuổi bị xung khắc:
•Tuổi bị xung khắc với ngày: Tân Dậu, Ất Dậu
•Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tư
Giờ Hoàng Đạo:
Tí (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59) ; Măo (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Dậu (17:00-18:59)
Giờ Hắc Đạo: Sửu (1:00-2:59); Th́n (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)
Các Ngày Kỵ:
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.
Nên làm:
Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ nhiều lộc.
Kiêng cữ:
Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới gả e rằng pḥng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng th́ lâm bại. Nếu khởi dựng nhà cửa chết con đầu. Trong 10 hoặc 100 ngày sau th́ gặp họa, rồi từ đó lần lần tiêu hết ruộng đất, c̣n nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, nhằm ngày này sanh con ắt sẽ khó nuôi. Cho nên lấy tên của Sao để đặt cho con th́ được yên lành. V́ vậy để tránh điềm giữ, bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất.
Hướng xuất hành:
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'. Xuất hành nhằm ngày tốt sẽ càng được nhiều may mắn và thuận lợi Xem ngày tốt xuất hành.Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lư Thuần Phong:
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tư): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam - Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành th́ đều b́nh yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoăn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam th́ t́m nhanh mới thấy. Đề pḥng tranh căi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc ǵ đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài th́ đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Măo): Hay tranh luận, căi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề pḥng. Người ra đi tốt nhất nên hoăn lại. Pḥng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này th́ nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay căi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Th́n): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều ḥa hợp. Nếu có bệnh cầu th́ sẽ khỏi, gia đ́nh đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Cầu tài th́ không có lợi, hoặc hay bị trái ư. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn.
*Thông tin mang tính chất tham khảo.